Tự động hóa IoT
Nhà cung cấp thiết bị truyền thông, viễn thông, tự động hóa IoT chuyên nghiệp, liên hệ: Tel/Zalo +84 904 251 826

Part 4. Phần mềm SCADA – Khai báo và quản trị Tag Name

Lượt xem: 3456

Part 4. Phần mềm SCADA – Khai báo và quản trị Tag Name

Trong “Part 4” chúng ta cùng tìm hiểu về “cơ sở dữ liệu”.

Dữ liệu là cơ sở của một hệ thống, mang lại sự tiện lợi và hợp lý trong việc sử dụng hệ thống bằng cách liên kết địa chỉ vật lý của các thiết bị điều khiển và thiết bị khác với nhau.

Tất cả các chức năng được cung cấp bởi một hệ thống, vận hành trên cơ sở các Tag đã đăng kí.

Trình quản lý cơ sở dữ liệu là một chương trình để nhập, sửa đổi và chỉnh sửa tất cả các Tag được cung cấp từ một hệ thống.

Tính năng, đặc điểm

  • Không có giới hạn về số lượng các Tag đã đăng kí. (Trường hợp bản đầy đủ)
  • Các Tag thực được liên kết với các thiết bị và có các Tag ảo hỗ trợ.
  • Group, digital, analog và Tag string đều được hỗ trợ.
  • Có thể chỉnh sửa dữ liệu trực tuyến.
  • Trạng thái trước được giữ khi hệ thống khởi động lại.
  • Có thể chỉnh sửa hoặc giám sát dữ liệu trực tuyến.
  • Quản lý tương tự như Windows Explorer => sử dụng thuận tiện.
  • Dễ dàng sử dụng các chức năng Kéo & thả, Cắt & Dán và chức năng tìm / thay thế các Tag.
  • Dữ liệu đã chỉnh sửa có thể được gửi tới MS Excel. Ngược lại, khi dữ liệu được chỉnh sửa trong Excel có thể được gửi đến cơ sở dữ liệu, dữ liệu có thể được xuất ra và quản lý dễ dàng.

1. Giao diện cửa sổ cơ sở dữ liệu

Được thiết kế thuật tiện để chỉnh sửa tương tự như Windows Explorer.

  • Tree Window (Cửa sổ dạng cây): Hiển thị cấu trúc biểu mẫu của nhóm Tag để người dùng dễ dàng quản lý. Nhấp đúp vào từng Tag để mở rộng hoặc giảm nhóm. Các Tag thuộc về một nhóm được chọn sẽ xuất hiện lên trên cửa sổ.
  • Tag Window (Cửa sổ Tag): Hiển thị cơ sở dữ liệu đã chọn hoặc các Tag thuộc về Tag nhóm. Mỗi Tag đều có các biểu tượng và có thể được phân biệt dễ dàng.

Giữ phím Ctrl và chọn Tag để có thể chọn nhiều Tag liên tục. Nếu bạn chọn Tag trong khi nhấn phím Shift, tất cả các Tag sẽ được chọn cùng một lúc.

Khi bạn mở Database và nhấp vào Edit, hình ảnh bên dưới sẽ xuất hiện.

Trình đơn này được sử dụng để chỉnh sửa cơ sở dữ liệu.

  • Cut: Sao chép các Tag từ cửa sổ Tag vào vùng nhớ tạm thời và xóa chúng.
  • Copy: Sao chép các Tag được chọn từ cửa sổ Tag vào vùng cửa sổ hỗ trợ.
  • Paste: Dán các Tag được sao chép vào vùng cửa sổ hỗ trợ.
  • Delete: Xóa các Tag được chọn từ cửa sổ Tag.
  • Find: Tìm chuỗi tương ứng.

  • Replace: Dùng để thay thế một chuỗi được tìm thấy bằng chuỗi khác. Một chuỗi có thể được tìm thấy và thay thế bằng cách chỉ định Find In và Find by Item. Nhập chuỗi được tìm thấy trong phần Find và chuỗi được thay thế trong Replace With.

(Ví dụ) Làm thế nào để thay thế tất cả các Tag thực trong một nhóm với các Tag ảo như sau.

  • Chọn một nhóm được thay thế trong trình quản lý cơ sở dữ liệu.
  • Chọn menu Replace trong menu Edit.
  • Nhập “-1” để Tìm.
  • Nhập “0” để Thay thế bằng.
  • Chọn “Real/Virtual Tag” để Tìm kiếm.
  • Chọn “Currently selected group” để Tìm theo mục.
  • Chỉ định Nhóm bao gồm.
  • Chọn Replace All (Thay thế tất cả).
  • New Tag: Dùng để thêm Tag mới.
  • Edit Tag: Dùng để chỉnh sửa Tag đã chọn.

2. Edit a Tag (Chỉnh sửa Tag )

2.1. Cách thêm Tag

Có 6 cách như sau để hộp thoại thêm Tag xuất hiện.

  • Chọn ‘New Tag’ trong menu Edit.

  • Nhấp vào biểu tượng ‘New Tag’ trong Thanh công cụ.

  • Nhấn phím Insert.
  • Chọn “Next Tag” để tạo Tag mới trong cửa sổ Edit.
  • Kích đúp chuột trái vào khoảng trống của cửa sổ Tag.
  • Click chuột phải trên Cửa sổ Tag, Menu Floating sẽ xuất hiện. Chọn ‘New Tag’ trong Menu Floating.

2.2.  Cách sửa đổi Tag

Để sửa đổi Tag hiện tại, hãy sử dụng bốn cách như sau:

  • Nhấp đúp vào Tag muốn chỉnh sửa trên cửa sổ Tag.

  • Chọn Tag muốn chỉnh sửa từ cửa sổ Tag, và chọn ‘Edit Tag’.

  • Nhấp vào biểu tượng “Edit Tag” trong thanh công cụ.

  • Nếu bạn nhấp vào Tag sẽ xuất hiện menu Floating, chọn Edit Tag để chỉnh sửa Tag.

2.3.  Cách xóa Tag

Sử dụng bốn cách như sau để xóa Tag.

  • Chọn Tag và nhấn phím Del.
  • Chọn Tag và sau đó nhấp vào biểu tượng ‘Cut’ trên thanh công cụ.
  • Chọn Tag và sau đó chọn ‘Delete’ hoặc ‘Cut’ trong Trình đơn ‘Edit’.
  • Chọn Tag và click chuột phải, Chọn ‘Delete’ hoặc ‘Cut’ trong Menu.

2.4.  Cách Sao chép Tag

  • Chọn Tag muốn sao chép.
  • Chọn ‘Cut’ hoặc ‘Copy’. Có 4 cách như sau để cắt hoặc sao chép.
    • Chọn ‘Cut’ hoặc ‘Copy’ trong menu ‘Edit’.
    • Nhấn phím ‘Ctrl + X (Cắt)’ hoặc phím ‘Ctrl + C (Sao chép)’.
    • Sao chép bằng cách kéo và thả.
    • Click chuột phải vào Tag, Chọn ‘Cut’ hoặc ‘Copy’ từ Menu.
  • Đến vị trí cần sao chép, và chọn ‘Paste’ hoặc nhấn ‘Ctrl + V (Dán)’

2.5.  Cách sử dụng Kéo và thả

  • Chọn Tag từ cửa sổ này sao chép sang cửa sổ khác bằng cách sử dụng thao tác Kéo và thả chuột.
  • Nếu trong cùng một cửa sổ khi kéo và thả sẽ là di chuyển.
  • Khi sao chép từ cửa sổ Tag sang cửa sổ cây sẽ tạo thành một nhóm tương ứng.
  • Khi sao chép từ cửa sổ cây sang cửa sổ Tag sẽ tạo thành một nhóm tương ứng.
  • Sau khi được sao chép, hộp thoại thông báo số lượng Tag đã sao chép thành công xuất hiện

Lưu ý khi nhập tên Tag

– Không thể sử dụng ký hiệu đặc biệt làm tên Tag.

(Ví dụ) Khoảng trắng, Tab, @, *, / +. – –

– Số có thể được sử dụng như một tên Tag, nhưng không được đặt ở vị trí ký tự đầu tiên.

(Ví dụ) 1DIGITAL  không thể được sử dụng làm tên Tag.

GRP1 có thể được sử dụng làm tên Tag.

– Không có sự khác biệt giữa chữ in hoa và chữ thường.

– Chỉ có thể sử dụng một tên Tag cho một nhóm.

3 Các loại Tag

3.1. Group Tag (Tag nhóm)

Sử dụng để sắp xếp và quản lý các Tag liên quan với nhau dưới dạng cây.

Group Tag: Sử dụng để mở hộp thoại chỉnh sửa Tag. Gán các Tag cùng loại thành một Nhóm.

General

  • Name: Nhập tên của nhóm được tạo.
  • Tag Variable:
    • NAME (Tên Tag bao gồm tên của các nhóm có xếp hạng cao)
    • NAME2 (Tên Tag ngoại trừ tên của các nhóm có xếp hạng cao)
  • Description: Nhập trợ giúp hoặc giải thích chi tiết cho một nhóm.
  • Previous: Thiết lập một Tag hiện đang có.
  • Next: Lưu Tag trước và chọn Tag tiếp theo.

3.2. Digital Tag

Là một trong các Tag hệ thống, được sử dụng để hiển thị trạng thái Bật / Tắt của một điểm là 1 và 0. Trạng thái ON & OFF hoặc trạng thái có giá trị phân biệt True & False được thiết lập.

General

  • Name: Nhập tên Tag.
  • Description: Chú thích.
  • Tag Setup: Thiết lập Tag (thực hay ảo).
  • Tag Variable: REALTAG (1 là Tag thực. 0 là Tag ảo)
    • Tag thực: Đây là Tag có giá trị khác nhau tùy theo trạng thái của thiết bị bên ngoài được đưa trực tiếp tới CIMON.
    • Tag ảo: Đây là Tag có giá trị khác nhau trong CIMON.
  • I/O Address: Thiết lập địa chỉ Tag. Nhập địa chỉ theo loại địa chỉ của từng thiết bị bên ngoài (Thiết lập trong trường hợp Tag thực). Biến Tag: ADDRESS.

Save the last status when closing (Lưu trạng thái cuối cùng khi đóng):Lưu tất cả nội dung thiết lập của Tag vào tệp cơ sở dữ liệu khi CimonX bị thoát. Dữ liệu đã sửa đổi cuối cùng sẽ được giữ ở cơ sở dữ liệu.

  • Write initial value in I/O Device (Viết giá trị ban đầu vào thiết bị I / O): Sử dụng cho Tag thực, được ghi vào thiết bị (PLC) khi CIMON chạy.

  • Reverse value read from I/O Device (Giá trị đảo ngược đọc từ thiết bị I / O): Sử dụng cho Tag thưc, sử dụng để đảo ngược ON / OFF trong một thiết bị.

  • Assign as Alarm Tag (Chỉ định Tag cảnh báo): Sử dụng để tạo cảnh báo theo biến thể giá trị Tag, nếu chọn sẽ có thêm mục chỉnh sửa cảnh báo. Biến Tag: ALARMTYPE (Nếu 0, báo động không được gán. Nếu 1, báo động được kích hoạt)

Xuất hiện mục chỉnh sửa cảnh báo Alarm như sau:

  • Create data for Report (Tạo dữ liệu cho Báo cáo): Sử dụng để xuất báo cáo cho

  • Define Tag action (Xác định hành động Tag): Chỉ định tác vụ cho Tag, nếu chọn sẽ có thêm mục chỉnh sửa hành động.

  • Run tag action for Tag value change (Chạy hành động Tag để thay đổi giá trị Tag): Cập nhật hành động cho Tag khi hành động của Tag bị thay đổi

  • Local operation Tag (Tag hoạt động cục bộ)

  • Tag Alarm acknowledge action (Tag cảnh báo xác nhận hành động)

  • Real Tag init no Tag action (Tag thực không có hành động Tag)

Advanced (Nâng cao)

  • Initial Value Select (Chọn giá trị ban đầu): Giá trị ban đầu của Tag giữa OFF (0) hoặc ON (1) khi CIMON khởi động.
  • OFF Label: Chuỗi được hiển thị trong trường hợp Digital Tag tương ứng là OFF (0). Tag Variable (Biến Tag): OFFLABEL
  • ON Label: Chuỗi được hiển thị trong trường hợp Digital Tag tương ứng là ON (1). Tag Variable (Biến Tag): ONLABEL
  • Ví dụ: Sử dụng biến Nhãn để hiển thị chuỗi theo trạng thái Digital Tag. Biến Tag Nhãn sẽ xuất OFF Label nếu giá trị Tag là 0 và ON Label nếu 1.
  • Data Logging: Lưu dữ liệu của Tag. Và giá trị Tag được lưu vào nhật ký của một mô hình được gán. Bạn có thể chọn… nút ở bên phải để sửa đổi mô hình.
  • Tag Variable (Biến Tag): DATALOG (Nếu 1, ghi nhật ký dữ liệu đã thiết lập. Nếu 0, chưa được thiết lập.)

Alarm (Cảnh báo)

Tham khảo Cửa sổ Thiết lập Cảnh báo cho Digital Tag trong Chương 7

Tag Action (Tác vụ Tag)

Nhập một hành động cụ thể cho Tag này. Hành động Tag được xác định tự động sẽ chạy trong trường hợp giá trị Tag được thay đổi nếu ” Run tag action for Tag value change” được chọn trong General Tab.

  • Define Tag action:  Xác định tác vụ Tag

  • Select Tag: Hiển thị hộp thoại Select Tag. Chọn và nhập tên Tag.
  • Fx: Hiển thị hộp thoại Chọn Hàm. Chọn và nhập hàm CIMON.

3.3. Analog Tag

Là một trong các Tag hệ thống, là Tag để xử lý các giá trị vật lý như nhiệt độ và áp suất của một điểm, vùng tiếp xúc. Trong trường hợp này, phạm vi của một giá trị tương tự có thể được thiết lập để hiển thị giá trị đầu vào / đầu ra dưới dạng giá trị số.

General

  • Name: Nhập tên Tag.
  • Description: Chú thích.
  • Tag Setup: Thiết lập Tag (thực hay ảo).
  • Tag Variable: REALTAG (1 là Tag thực. 0 là Tag ảo)
    • Tag thực: Đây là Tag có giá trị khác nhau tùy theo trạng thái của thiết bị bên ngoài được đưa trực tiếp tới CIMON.
    • Tag ảo: Đây là Tag có giá trị khác nhau trong CIMON.
  • I/O Address: Thiết lập địa chỉ Tag. Nhập địa chỉ theo loại địa chỉ của từng thiết bị bên ngoài (Thiết lập trong trường hợp Tag thực). Tag Variable: ADDRESS.
  • Save the last status when closing (Lưu trạng thái cuối cùng khi đóng): Lưu tất cả nội dung thiết lập của Tag vào tệp cơ sở dữ liệu khi CimonX bị thoát. Dữ liệu đã sửa đổi cuối cùng sẽ được giữ ở cơ sở dữ liệu.
  • Write initial value in I/O Device (Viết giá trị ban đầu vào thiết bị I / O): Sử dụng cho Tag thực, được ghi vào thiết bị (PLC) khi CIMON chạy.
  • Reverse value read from I/O Device (Giá trị đảo ngược đọc từ thiết bị I / O): Sử dụng cho Tag thưc, sử dụng để đảo ngược ON / OFF trong một thiết bị.
  • Assign as Alarm Tag (Chỉ định Tag cảnh báo): Sử dụng để tạo cảnh báo theo biến thể giá trị Tag, nếu chọn sẽ có thêm mục chỉnh sửa cảnh báo. Biến Tag: ALARMTYPE (Nếu 0, báo động không được gán. Nếu 1, báo động được kích hoạt)
  • Create data for Report (Tạo dữ liệu cho Báo cáo): Sử dụng để xuất báo cáo cho Tag
  • Reset accumulated value manually (Đặt lại giá trị tích lũy theo cách thủ công): Dùng để đặt lại Tag giá trị tích lũy theo cách thủ công. Mục này chỉ hiệu quả trong trường hợp Tag là Tag giá trị được tích lũy và được chọn cho báo cáo.
  • Define Tag action (Xác định hành động Tag): Chỉ định tác vụ cho Tag, nếu chọn sẽ có thêm mục chỉnh sửa hành động.
  • Run tag action for Tag value change (Chạy hành động Tag để thay đổi giá trị Tag): Cập nhật hành động cho Tag khi hành động của Tag bị thay đổi
  • Local operation Tag (Tag hoạt động cục bộ)
  • Tag Alarm acknowledge action (Tag cảnh báo xác nhận hành động)
  • Real Tag init no Tag action (Tag thực không có hành động Tag)

Advanced (Nâng cao)

  • Initial Value (Giá trị ban đầu): Nhập giá trị ban đầu của Tag khi CIMON chạy.
  • Data Type (Kiểu dữ liệu): Trong trường hợp giá trị Tag được lưu dưới dạng loại Tag trang web, điều này được gán để chuyển đổi giá trị đã lưu trong PLC thành giá trị trong CIMON. Giá trị dữ liệu trang web được thiết lập như sau
Kiểu Chú thích Phạm vi
INT8 Giá trị nguyên được biểu thị bằng 8 bit –128 «127
INT16 Giá trị nguyên được thể hiện bằng 16 bit –32768 «32767
INT32 Giá trị nguyên được thể hiện bằng 32 bit -2147483648 «2147483647
UINT8 Giá trị số nguyên dương được biểu thị bằng 8 bit 0 «255
UINT16 Giá trị số nguyên dương được biểu thị bằng 16 bit 0 «65535
UINT32 Giá trị số nguyên dương được biểu thị bằng 32 bit 0 «4294967295
BCD8 Số nguyên Mã BCD 8 bit –79 «79
BCD16 Số nguyên Mã BCD 16 bit –7999 «7999
BCD32 Số nguyên Mã BCD 32 bit –79999999 «79999999
UBCD8 Số nguyên dương mã BCD 8 bit 0 «99
UBCD16 Số nguyên dương mã BCD 16 bit 0 «9999
UBCD32 Số nguyên dương mã BCD 32 bit 0«99999999
Float Số thập phân -3.40282e+038 «
3.40282e+03
  • DeadBand: Cho biết giá trị Tag có thay đổi hay không.
  • Unit: Chỉ định đơn vị giá trị Tag.
  • PF: Chỉ định Tag làm Tag hệ số công suất. Nếu chọn thì đồ thị sẽ được vẽ để phù hợp với giá trị PF.
  • Scale: Dữ liệu thô từ một thiết bị trang web có thể được chuyển đổi giá trị theo phương pháp Scale / Offset và Max./Min. Nếu chọn, nó sẽ được chuyển đổi bởi Phương pháp Scale / Offset. Nếu không chọn, dữ liệu thô sẽ được tính bằng phương pháp Max./Min.
    • Phương pháp Scale / Offset

Dữ liệu thô từ thiết bị trang web được tính như sau.

Eng. Data = (Raw Data X Scale) + Offset

Eng. Dữ liệu = (Dữ liệu thô X Quy mô) + Bù đắp

(Ví dụ) Trong trường hợp Scale là 0.1 và Offset là 10, nếu một dữ liệu thô là 2000, thì eng. Dữ liệu sẽ như sau.

(2000 X 0,1) + 10 = 210

  • Phương pháp Max./Min.

Bằng cách nhập min. giá trị & CPC giá trị của dữ liệu thô từ thiết bị trang web và công cụ tìm eng. dữ liệu cho nó, giá trị thực được tính theo tỷ lệ.

(Ví dụ) Trong trường hợp min./max. giá trị của dữ liệu thô là 0/4000 và giá trị eng. dữ liệu là 0/100, nếu dữ liệu thô là 2000, thì dữ liệu sẽ là 50.

  • Data Logging: Lưu dữ liệu của Tag lịch. Và giá trị Tag được lưu vào nhật ký của một mô hình được gán. Bạn có thể chọn… nút ở bên phải để sửa đổi mô hình. Tag Variable (Biến Tag): DATALOG (Nếu 1, ghi nhật ký dữ liệu đã thiết lập. Nếu 0, chưa được thiết lập.)

Alarm (Cảnh báo)

Tham khảo Cửa sổ Thiết lập Cảnh báo cho Digital Tag trong Chương 7

Tag Action (Tác vụ Tag)

Nhập một hành động cụ thể cho Tag này. Hành động Tag được xác định tự động sẽ chạy trong trường hợp giá trị Tag được thay đổi nếu ” Run tag action for Tag value change” được chọn trong General Tab.

  • Define Tag action: Xác định tác vụ Tag

  • Select Tag: Hiển thị hộp thoại Select Tag. Chọn và nhập tên Tag.
  • Fx: Hiển thị hộp thoại Chọn Hàm. Chọn và nhập hàm CIMON.

3.4. String Tag (Tag chuỗi)

Là Tag để lưu giá trị của một chuỗi.

General

  • Name: Nhập tên Tag.
  • Description: Chú thích.
  • Tag Setup: Thiết lập Tag (thực hay ảo).
    • Tag Variable: REALTAG (1 là Tag thực. 0 là Tag ảo)
    • Tag thực: Đây là Tag có giá trị khác nhau tùy theo trạng thái của thiết bị bên ngoài được đưa trực tiếp tới CIMON.
    • Tag ảo: Đây là Tag có giá trị khác nhau trong CIMON.
  • I/O Address: Thiết lập địa chỉ Tag. Nhập địa chỉ theo loại địa chỉ của từng thiết bị bên ngoài (Thiết lập trong trường hợp Tag thực). Tag Variable: ADDRESS.
  • Save the last status when closing (Lưu trạng thái cuối cùng khi đóng): Lưu tất cả nội dung thiết lập của Tag vào tệp cơ sở dữ liệu khi CimonX bị thoát. Dữ liệu đã sửa đổi cuối cùng sẽ được giữ ở cơ sở dữ liệu.
  • Write initial value in I/O Device (Viết giá trị ban đầu vào thiết bị I / O): Sử dụng cho Tag thực, được ghi vào thiết bị (PLC) khi CIMON chạy.
  • Reverse value read from I/O Device (Giá trị đảo ngược đọc từ thiết bị I / O): Sử dụng cho Tag thưc, sử dụng để đảo ngược ON / OFF trong một thiết bị.
  • Assign as Alarm Tag (Chỉ định Tag cảnh báo): Sử dụng để tạo cảnh báo theo biến thể giá trị Tag, nếu chọn sẽ có thêm mục chỉnh sửa cảnh báo. Biến Tag: ALARMTYPE (Nếu 0, báo động không được gán. Nếu 1, báo động được kích hoạt)
  • Create data for Report (Tạo dữ liệu cho Báo cáo): Sử dụng để xuất báo cáo cho Tag
  • Reset accumulated value manually (Đặt lại giá trị tích lũy theo cách thủ công): Dùng để đặt lại Tag giá trị tích lũy theo cách thủ công. Mục này chỉ hiệu quả trong trường hợp Tag là Tag giá trị được tích lũy và được chọn cho báo cáo.
  • Define Tag action (Xác định hành động Tag): Chỉ định tác vụ cho Tag, nếu chọn sẽ có thêm mục chỉnh sửa hành động.
  • Run tag action for Tag value change (Chạy hành động Tag để thay đổi giá trị Tag): Cập nhật hành động cho Tag khi hành động của Tag bị thay đổi
  • Local operation Tag (Tag hoạt động cục bộ)

Advanced (Nâng cao)

  • Length Of String (Độ dài chuỗi): Chỉ định độ dài của Tag chuỗi. Giá trị tối thiểu là 1 và giá trị tối đa là 80.
  • Initial Value: Sử dụng để gán giá trị ban đầu của Tag chuỗi.

Tag Action (Tác vụ Tag)

Nhập một hành động cụ thể cho Tag này. Hành động Tag được xác định tự động sẽ chạy trong trường hợp giá trị Tag được thay đổi nếu ” Run tag action for Tag value change” được chọn trong General Tab.

  • Define Tag action: Xác định tác vụ Tag

  • Select Tag: Hiển thị hộp thoại Select Tag. Chọn và nhập tên Tag.
  • Fx: Hiển thị hộp thoại Chọn Hàm. Chọn và nhập hàm CIMON.

4. Chỉnh sửa cơ sở dữ liệu bằng cách sử dụng Excel

Vì nội dung của cơ sở dữ liệu được trao đổi với Excel, bằng cách sử dụng Excel bạn có thể làm việc với khối lượng lớn cơ sở dữ liệu một cách thuận tiện.

  • Chọn Tag để sao chép sang Excel trong trình quản lý cơ sở dữ liệu. Bạn có thể chọn một hoặc toàn bộ Tag. Nếu bạn chọn một Tag nhóm, tất cả các Tag trong Tag nhóm sẽ được chọn.

  • Sử dụng lệnh Sao chép. Và nó sẽ được sao chép vào clipboard. (Chọn Ctrl + C hoặc Copy Icon).
  • Sử dụng lệnh Dán. Và nó sẽ được dán vào một bảng tính Excel. (Chọn Ctrl + V hoặc Paste Icon) .
  • Theo loại Tag, nội dung của mỗi hàng là khác nhau. (Tham khảo biểu mẫu dữ liệu Excel theo loại Tag)

  • Chỉnh sửa cơ sở dữ liệu trong Excel. Mỗi Tag sẽ được sao chép hoặc mỗi mục sẽ được sửa đổi nếu bạn sử dụng các chức năng của Excel.

  • Chọn các nội dung được sao chép vào bảng tính Cơ sở dữ liệu trong Excel.

  • Sử dụng lệnh Sao chép. Và nó sẽ được sao chép vào clipboard.
  • Sử dụng lệnh Paste. Và nó sẽ được dán vào Trình quản lý cơ sở dữ liệu. Nếu có Tag cùng tên tồn tại, nội dung của Tag sẽ được cập nhật. Nếu Tag mới, Tag sẽ được bổ sung.

Biểu mẫu dữ liệu Excel theo loại Tag

Kiểu Tag Thứ tự Item Nội dung
Group A Tag Name Tên nhóm Tag
B Tag Type 0
C Description Chú thích
R Save the last status when closing 1 thiết lập

0 không thiết lập

S Use a PID group 1 là thiết lập

0 là không thiết lập

Digital A Tag Name Tên Tag
B Tag Type 1
C Description Chú thích
D Real/Virtual Tag Tag thực 1
Tag ảo 0
E I/O Device Tên I/O
F I/O Address Địa chỉ I/O
G Initial Value Giá trị ban đầu (1 hoặc 0)
H Data Logging Model Tên bản ghi nhật ký dữ liệu
I String to display alarm OFF Chuỗi được hiện thị trong trường hợp Tắt
J String to display alarm ON Chuỗi được hiện thị trong trường hợp Bật
R Save the last status when closing 1 thiết lập

0 không thiết lập

S Use as PID group 1 là thiết lập

0 là không thiết lập

T Run tag action for tag value change 1 thiết lập

0 không thiết lập

U Assign as alarm tag 1 là thiết lập

0 là không thiết lập

V Create data for report 1 thiết lập

0 không thiết lập

W Reverse the value from I/O device 1 là thiết lập

0 là không thiết lập

X Tag Action Chuỗi
Y Alarm Enable Thiết lập Tag cảnh báo
Z Alarm Type 0: Không thiết lập cảnh báo
1: Tắt cảnh báo
2: Bật cảnh báo
3: Cảnh báo OFF -> ON
4: Cảnh báo ON -> OFF
5: Cảnh báo OFF <-> ON
AA Alarm level 1~8
AB Alarm Zone A~P
AD String to display Alarm Ack Hiển thị chuỗi báo động Ack
AE String to display Alarm OFF Hiển thị chuỗi báo động OFF
AF Alarm OFF Action Cách thức báo động OFF
AG String to display Alarm ON Hiển thị chuỗi báo động ON
AH Alarm ON Action Cách thức báo động ON
  A Tag Name Tên Tag
B Tag Type 2
C Description Chú thích
D Real/Virtual Tag Tag thực 1
Tag ảo 0
E I/O Device Tên I/O
F I/O Address Địa chỉ I/O
G Initial Value Giá trị ban đầu (1 hoặc 0)
H Data Logging Model Tên bản ghi nhật ký dữ liệu
I Data Type 0: INT8
1: INT16
2: INT32
3: UINT8
4: UINT16
5: UINT32
6: BCD8
7: BCD16
8: BCD32
9: UBCD8
10: UBCD16
11: UBCD32
12: Float
J Deadband Giá trị
K Unit Hiển thị đơn vị
L Power Factor 1 thiết lập

0 không thiết lập

Analog M Scale  
N Min. Value of initial data Giá trị ban đầu tối thiểu
O Max. Value of initial data Giá trị ban đầu tối đa
P Min. Value of real data Giá trị thực nhỏ nhất
Q Max. Value of real data Giá trị thực hơn nhất
R Save the last status when closing 1 thiết lập

0 không thiết lập

S Use as PID group 1 là thiết lập

0 là không thiết lập

T Run tag action for tag value change 1 thiết lập

0 không thiết lập

U Assign as alarm tag 1 là thiết lập

0 là không thiết lập

V Create data for report 1 thiết lập

0 không thiết lập

W Reverse the value from I/O device 1 là thiết lập

0 là không thiết lập

X Tag Action Chuỗi
Y Alarm Enable Thiết lập Tag cảnh báo
Z Alarm Type 0: Không thiết lập
1: Cảnh báo ranh giới
2: Cảnh báo độ lệch
3: Cảnh báo độ biến thiên
AA Alarm level 1~8
AB Alarm Zone A~P
AC Hysteresis  
AD String to display Alarm Ack Hiển thị chuỗi báo động Ack
AE String to display Alarm OFF Hiển thị chuỗi báo động OFF
AF Alarm OFF Action Cách thức báo động OFF
  String #1 to display Alarm ON Hiển thị chuỗi báo động ON
AH Alarm ON Action #1 Cảnh báo hoạt động mức ON
AI Alarm setup value #1  
AJ String #2 to display Alarm ON Cảnh báo HI
AK Alarm ON Action #2 Cảnh báo hoạt động mức ON
AL Alarm setup value #2  
AM String #3 to display Alarm ON Cảnh báo LO
AN Alarm ON Action #3 Cảnh báo hoạt động mức ON
AO Alarm setup value #3 Thiết lập cảnh báo LOLO
AP String #4 to display Alarm ON Cảnh báo LOLO
AQ Alarm ON Action #4 Cảnh báo hoạt động mức ON
AR Alarm setup value #4  
String A Tag Name Tên Tag
B Tag Type 3
C Description Chú thích
D Real/Virtual Tag Tag thực 1
    Tag ảo 0
E I/O Device Tên I/O
F I/O Address Địa chỉ I/O
G Initial Value Giá trị ban đầu (1 hoặc 0)
I Length of string  
R Save the last status when closing 1 thiết lập

0 không thiết lập

S Use as PID group 1 là thiết lập

0 là không thiết lập

T Run tag action for tag value change 1 thiết lập

0 không thiết lập

  X Tag Action Chuỗi
Bình luận